giacnguyen.com

← 52 Tâm Sở

Tâm Sở Bất Thiện



Tâm Sở Bất Thiện (Akusala cetasika)
Ngũ nghĩa Bất thiện:
  1. bệnh hoạn
  2. không tốt đẹp
  3. không khôn khéo
  4. có sai lỗi
  5. để nghiệp tạo quả khổ

Moho ahirikaṃ anottappaṃ uddhaccaṃ lobho diṭṭhi māno doso issā macchariyaṃ kukkuccaṃ thinaṃ middhaṃ vicikicchā ceti cuddasime cetasikā akusalā nāma.

Si, vô tàm, vô úy, điệu cử, tham, tà kiến, ngã mạn, sân, tật, lận, hối, hôn trầm, thùy miên, hoài nghi, mười bốn tâm sở này gọi là tâm sở bất thiện.

14 tâm sở bất thiện có thể được chia thành 4 nhóm như sau:
  1. Si-phần - bất thiện biến hành (Moha-catukka - akusala-sādhāraṇa). Nhóm 4 tâm sở có Si dẫn đầu.

    1. Si (moha) = avijjā = sự không biết, tính lờ mờ hay vô minh.
    2. Vô Tàm (ahirika) = không có sự hổ thẹn, không mắc cỡ.
    3. Vô Úy (anottappa) = không có sự ghê tởm, không có sự sợ hãi.
    4. Phóng Dật (uddhacca) = sự không yên, phóng túng, phóng dật.

  2. Tham-phần - pháp chướng ngại, ngăn trở (Lobha-tika - papañca-dhamma). Nhóm 3 tâm sở có Tham dẫn đầu.

    1. Tham (lobha) = rāga = taṇhā = ái, tham luyến, dính mắc, ái dục.
    2. Tà Kiến (diṭṭhi) = kiến hoặc, nghịch kiến, quan điểm sai trái.
    3. Ngã mạn (māna) = tính tự phụ, kiêu ngạo, kiêu hãnh.

  3. Sân-phần (Dosa-catukka). Nhóm 4 tâm sở có Sân dẫn đầu.

    1. Sân (dosa) = paṭigha = sự tức giận, sự tức tối, sự ghét, sự ác cảm.
    2. Tật (issā) = ganh tị, đố kỵ.
    3. Lận (macchariya) = sự bỏn xẻn, sự keo kiết, sự hám lợi, sự ích kỷ.
    4. Hối (kukkucca) = ăn năn, hối tiếc, lo lắng.

  4. Ba tâm sở cuối = những tâm sở trì trệ và do dự.

    1. Hôn Trầm (thīna) = sự lui sụt, buồn ngủ, dã dượi, bần thần, uể oải, lười biếng, chậm chạp của tâm.
    2. Thùy Miên (middha) = lờ đờ, dã dượi, bần thần của danh thân.
    3. Hoài Nghi (vicikicchā) = nghi ngờ, lúng túng, bối rối.

 


 

← Liệt kê 52 Tâm Sở

Nguồn: VÔ TỶ PHÁP TẬP YẾU
Biên soạn: Thera Santakicco – Trưởng lão Tịnh Sự

giacnguyen.com