Chế Định (Tục đế)
Có hai sự thật:- Sự thật theo bản thể gọi là chân đế (paramatthasacca).
- Tâm
- Tâm sở
- Sắc pháp
- Níp bàn
- Sự thật theo hiện tượng, quy ước gọi là tục đế (sammutisacca).
- Danh chế định (nāmapaññatti)
- Từ đơn
- Danh chơn chế định (vijjamānapaññatti)
- Phi danh chơn chế định (avijjamānapaññatti)
- Từ đôi: ghép hai thứ trên sẽ có 4 trường hợp
- Danh chơn / Phi danh chơn chế định (vijjamānena avijjamānapaññatti)
- Phi danh chơn / Danh chơn chế định (avijjamānena vijjamānapaññatti)
- Danh chơn / Danh chơn chế định (vijjamānena vijjamānapaññatti)
- Phi danh chơn / Phi danh chơn chế định (avijjamānena avijjamānapaññatti)
- Nghĩa chế định (atthapaññatti)
- Hình thức chế định (saṇṭhānāpaññatti)
- Hiệp thành chế định (samūhapaññatti)
- Chúng sanh chế định (sattapaññatti)
- Phương hướng chế định (disāpaññatti)
- Thời gian chế định (kālapaññatti)
- Không gian chế định (ākāsapaññatti)
- Ấn tướng chế định (nimittapaññatti)
Khi bạn đọc sách A Tỳ Đàm và thấy chữ "Tâm Sở" thì cái (pháp) mà chữ "tâm sở" đó được dùng để định nghĩa là chân đế.
Nhưng từ ngữ "Tâm Sở", tiếng Pali là "Cetasika", tiếng Anh là "mental property" lại là chế định (tục đế) vì những từ này được con người quy ước với nhau đặt tên như thế. Ở Việt Nam họ gọi khác ở Anh, ở Ấn độ v.v...
Tuy từ "Tâm Sở" là chế định nhưng vì nó được dùng để định nghĩa một pháp chân đế nên nó còn có tên là "danh chơn chế định".
Cái điện thoại bạn đang cầm trên tay nó có thật. Bản chất, bản thể của nó gồm 4 thứ sắc đại hiển Đất, Nước, Lửa, Gió tạo thành. Còn cái tên gọi của nó, "điện thoại" (tiếng Anh là telephone), là chế định. Vì từ "điện thoại" không diễn tả sự thật siêu lý nào nên nó có tên là "phi danh chơn chế định". Đó là nói về từ đơn.
Đối với từ đôi thì có những từ gồm hai "danh chơn chế định" hoặc từ đi trước là "danh chơn chế định" (thực) và từ theo sau là "phi danh chơn chế định" (giả) v.v...
Thí dụ:
- maggapuggalo (người đạo)
magga (thánh đạo) là thực; puggala (người) là giả.
- itthīsaddo (tiếng người nữ)
itthī (người nữ) là giả; saddo (tiếng, cảnh thinh) là thực.
- cakkhuviññāṇaṃ (nhãn thức)
cakkhu (nhãn, thần kinh nhãn) là thực; viññāṇaṃ (thức, thức uẩn) cũng là thực.
- Rājaputto (hoàng tử, con vua)
Rāja (hoàng, vua) là giả; putto (con, con trai) cũng là giả.
|